Chú thích Arsène Wenger

  1. “Arsène Wenger – Player Profile”. Eurosport Australia. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012. 
  2. "Giáo sư" Wenger quá giỏi
  3. 1 2 3 4 "Giáo sư" Arsene Wenger và cột mốc 10 năm với "đoàn pháo thủ" Arsenal Báo nhân dân. Truy cập 7 tháng 8 năm 2013.
  4. 1 2 3 4 5 6 PAN (21 tháng 2 năm 2013). “Wenger là một cuộc cách mạng”. Truy cập 1 tháng 8 năm 2013. 
  5. “Merci Arsène”. Arsenal.com. 20 tháng 4 năm 2018. 
  6. 1 2 3 4 Rees, Jasper (ngày 18 tháng 8 năm 2003). “Inside the mind of Arsene Wenger (excerpt from Wenger: The Making of a Legend by Jasper Rees)”. The Guardian (London). Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2008. 
  7. 1 2 Slot, Owen (ngày 9 tháng 8 năm 2004). “Wenger emerges from cruel past”. The Times (London). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2012.  (cần đăng ký mua)
  8. 1 2 Barnes, David (ngày 23 tháng 3 năm 2003). “Football: Has he got Le Bottle?”. The People (London). tr. 21. 
  9. Hytner, David (ngày 25 tháng 9 năm 2009). “I owe everything to growing up above a pub, says Arsène Wenger”. The Guardian (London). Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2009. 
  10. 1 2 Bond, David (ngày 15 tháng 5 năm 1998). “Voila votre vie!; How a postcard led to a beautiful friendship”. Evening Standard (London). tr. 71. 
  11. Palmer, Myles (ngày 31 tháng 3 năm 2011). The Professor: Arsène Wenger. Random House. tr. 9. ISBN 0-7535-4661-2
  12. Palmer, Myles (ngày 31 tháng 3 năm 2011). The Professor: Arsène Wenger. Random House. tr. 9–10. ISBN 0-7535-4661-2||ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  13. 1 2 3 Palmer, Myles (ngày 31 tháng 3 năm 2011). The Professor: Arsène Wenger. Random House. tr. 10. ISBN 0-7535-4661-2
  14. “As a player Arsene was no good in the air – but as a manager he's brilliant with his head!”. Sunday Mirror (London). Ngày 19 tháng 4 năm 1998. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2012.  (cần đăng ký mua)
  15. Bradford, Tim (2006). When Saturday Comes: The Half Decent Football Book. Penguin UK. ISBN 0-14-101556-X
  16. Lawton, James (ngày 23 tháng 10 năm 2004). “Deadly rivalry nears its defining moment”. The Independent (London). Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2012. 
  17. Nevin, Charles (ngày 13 tháng 3 năm 2010). “Arsene Wenger: 'Am I too intelligent to be a football manager? You can never be intelligent enough'”. The Independent (London). Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2012. 
  18. “Game for geeks”. The Economist. Ngày 13 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2012. 
  19. “Sport U Magazine” (PDF). FF Sport U (97): 4–5. Tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2012.  Chú thích sử dụng tham số |month= bị phản đối (trợ giúp)
  20. Hepburn, Ray (ngày 23 tháng 8 năm 2009). “Mowbray would love to emulate Wenger but he's racing a Porsche in a Mini”. Sunday Mirror (London). Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2012.  (cần đăng ký mua)
  21. Mariadass, Tony (ngày 19 tháng 5 năm 1999). “Just be there!”. The Malay Mail. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2012.  (cần đăng ký mua)
  22. Palmer, Myles (ngày 31 tháng 3 năm 2011). The Professor: Arsène Wenger. Random House. tr. 11. ISBN 0-7535-4661-2
  23. 1 2 3 4 “Football: Arsène Wenger”. footballdatabase.eu. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2012. 
  24. 1 2 “Football: From Mutzig to Highbury: A brief history of Arsene Wenger”. The Independent (London). Ngày 17 tháng 9 năm 1996. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2010. 
  25. “Profile: Arsene Wenger”. BBC News (BBC). Ngày 12 tháng 6 năm 2003. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2008. 
  26. 1 2 3 4 5 6 7 Palmer, Myles (ngày 31 tháng 3 năm 2011). The Professor: Arsène Wenger. Random House. tr. 12. ISBN 0-7535-4661-2
  27. “Saison 1984/1945 Ligue 1”. Ligue 1. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012. 
  28. 1 2 3 Rivoire, Xavier (2007). Arsène Wenger: The Biography. Aurum Press Ltd. tr. 35–36. ISBN 1-84513-276-9
  29. Palmer, Myles (ngày 31 tháng 3 năm 2011). The Professor: Arsène Wenger. Random House. tr. 12–13. ISBN 0-7535-4661-2
  30. “Saison 1987/1988 Ligue 1”. Ligue 1. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2012. 
  31. “Saison 1988/1989 Ligue 1”. Ligue 1. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2012. 
  32. 1 2 Palmer, Myles (ngày 31 tháng 3 năm 2011). The Professor: Arsène Wenger. Random House. tr. 16. ISBN 0-7535-4661-2
  33. “Saison 1989/1990 Ligue 1”. Ligue 1. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012. 
  34. “Arsène Wenger”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2012. 
  35. Fletcher, Paul (ngày 14 tháng 8 năm 2007). “Arsenal's European frustration”. BBC Sport (BBC). Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2012. 
  36. “Saison 1992/1993 Ligue 1”. Ligue 1. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2012. 
  37. “Saison 1993/1994 Ligue 1”. Ligue 1. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2012. 
  38. Carter, Jon (ngày 29 tháng 3 năm 2012). “Milan down the Dream Team”. ESPNSoccernet. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2012. 
  39. Palmer, Myles (ngày 31 tháng 3 năm 2011). The Professor: Arsène Wenger. Random House. tr. 16–17. ISBN 0-7535-4661-2
  40. “Arsène Wenger n'entraîne plus l'AS Monaco”. Le Monde (bằng tiếng Pháp) (Paris). Ngày 18 tháng 9 năm 1994. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2012. 
  41. Palmer, Myles (ngày 31 tháng 3 năm 2011). The Professor: Arsène Wenger. Random House. tr. 17. ISBN 0-7535-4661-2
  42. Palmer, Myles (ngày 31 tháng 3 năm 2011). The Professor: Arsène Wenger. Random House. tr. 20. ISBN 0-7535-4661-2
  43. 1 2 Veysey, Wayne (ngày 20 tháng 2 năm 2007). “The Invisible Man in Arsenal's Team”. Evening Standard (London). tr. 62. 
  44. Marantz, Ken (ngày 12 tháng 12 năm 1995). “Stojkovic J-League's MVP”. The Daily Yomiuri (Tokyo). tr. 18. 
  45. Duerden, John (ngày 5 tháng 11 năm 2010). “Stojkovic doing things the Wenger way”. ESPNSoccernet. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2010. 
  46. Thorpe, Martin (ngày 13 tháng 8 năm 1996). “Arsenal ditch Rioch and look abroad”. The Guardian (London). tr. 22. 
  47. “Angry Wenger denies rumours”. Evening Standard (London). Ngày 7 tháng 11 năm 1996. tr. 71. 
  48. Fleming, Mark (ngày 29 tháng 9 năm 2009). “Arsène Wenger: 'They were a little bit crazy to give me the job'”. The Independent (London). Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012. 
  49. Clarke, Richard (ngày 9 tháng 10 năm 2006). “Ten Years of Wenger: a week of celebration”. Arsenal.com. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011. 
  50. Metcalf, Rupert (ngày 4 tháng 1 năm 1997). “Wilkinson waits for job offer from FA”. The Independent (London). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2011. 
  51. Dickinson, Matt (ngày 16 tháng 4 năm 2003). “Wenger in ceasefire after war of words”. The Times (London). Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2012.  (cần đăng ký mua)
  52. Walters, Mike (ngày 25 tháng 9 năm 1996). “Don't Stitch Me Up; Arsene Wenger talking to Mirror Sport”. The Mirror (London). Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2012. 
  53. Culley, Jon (ngày 13 tháng 10 năm 1996). “Wenger begins on Wright lines”. The Independent on Sunday (London). Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011. 
  54. Whyte, Derrick (ngày 26 tháng 9 năm 1996). “Arsenal's dreams are ended by Juskowiak”. The Independent (London). Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012. 
  55. Stewart, Colin (ngày 12 tháng 5 năm 1997). “Newcastle's firepower wins place in Champions League”. The Scotsman (Edinburgh). tr. 24. 
  56. Ridley, Ian (ngày 17 tháng 5 năm 1998). “Football: Cup Final: The Double cream team”. The Independent on Sunday (London). Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011. 
  57. “Turning point in title run”. The Journal (Newcastle). Ngày 9 tháng 5 năm 1998. tr. 82. 
  58. Shaw, Phil (ngày 1 tháng 4 năm 1998). “Football: Arsenal close the gap on United”. The Independent (London). Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2012. 
  59. Bradley, Mark (ngày 2 tháng 5 năm 1998). “Wenger's warning on catalyst Bergkamp”. Birmingham Mail. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2012.  (cần đăng ký mua)
  60. Holt, Oliver (ngày 18 tháng 5 năm 1998). “Overmars provides the driving force”. The Times (London). tr. 31. 
  61. Moore, Glenn (ngày 17 tháng 5 năm 1999). “Football: Cole brings United fifth title”. The Independent (London). Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011. 
  62. “Sport: Giggs magic sinks Gunners”. BBC News (BBC). Ngày 14 tháng 4 năm 1999. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011. 
  63. “Penalty heartbreak for Arsenal”. BBC News (BBC). Ngày 17 tháng 5 năm 2000. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011. 
  64. “Owen shatters Arsenal in Cup final”. BBC Sport (BBC). Ngày 12 tháng 5 năm 2001. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011. 
  65. Smith, Paul (ngày 25 tháng 3 năm 2001). “Football: Wenger wants to boss Barca; Exclusive: He'll ask Gunners today to release him”. Sunday Mirror (London). Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2012.  (cần đăng ký mua)
  66. “Wenger set to renew contract”. BBC Sport (BBC). Ngày 6 tháng 7 năm 2001. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012. 
  67. “Arsenal clinch Campbell signing”. BBC Sport (BBC). Ngày 3 tháng 7 năm 2001. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011. 
  68. Hughes, Ian (ngày 13 tháng 8 năm 2001). “Gio could be key to Arsenal glory”. BBC Sport (BBC). Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2011. 
  69. Greechan, John (ngày 3 tháng 8 năm 2001). “Freddie is fired up by the Arsenal hunt for trophies”. Daily Mail (London). tr. 91. 
  70. Ingle, Sean (ngày 13 tháng 8 năm 2001). “Arsenal”. The Guardian. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2012. 
  71. 1 2 “Arsenal clinch Double”. BBC Sport (BBC). Ngày 8 tháng 5 năm 2002. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011. 
  72. 1 2 “GGM 06: Wiltord goal clinches the Double”. Arsenal.com. Ngày 5 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2012. 
  73. Fletcher, Paul (ngày 6 tháng 10 năm 2002). “Record-breaking Arsenal”. BBC Sport (BBC). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011. 
  74. Lipton, Martin (ngày 21 tháng 9 năm 2002). “We Won't Lose One Match”. The Mirror (London). tr. 78–79. 
  75. Thành Lê (20 tháng 10 năm 2002). “Cầu thủ 17 tuổi chặn đứng hai kỷ lục của Arsenal”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập 3 tháng 7 năm 2013. 
  76. Giles, Karen (ngày 21 tháng 10 năm 2002). “Everton kid sends Liverpool to the top”. The Herald (Glasgow). tr. 5. 
  77. 1 2 Fletcher, Paul (ngày 4 tháng 5 năm 2003). “Ten weeks that turned the title”. BBC Sport (BBC). Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2012. 
  78. Burt, Jason (ngày 18 tháng 5 năm 2003). “Football: Arsenal's Cup in safe hands”. The Independent (London). Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012.  (cần đăng ký mua)
  79. Arsenal boss Arsène Wenger (Radio). London: BBC. Ngày 4 tháng 5 năm 2003. 
  80. Mitchell, Kevin (ngày 16 tháng 5 năm 2004). “Unbeaten Arsenal in football heaven”. The Observer (London). Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2012. 
  81. Moore, Glenn (ngày 17 tháng 5 năm 2004). “Wenger's invincibles need European success”. The Independent (London). Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2011. 
  82. “Man Utd 2–0 Arsenal”. BBC Sport (BBC). Ngày 24 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011. 
  83. “Arsenal Annual Report 2004/2005” (PDF). Arsenal Football Club. 2005. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2012. 
  84. “Arsenal 0–0 Man Utd (aet) – Arsenal win 5–4 on penalties”. BBC Sport (BBC). Ngày 21 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011. 
  85. “Arsenal 4–2 Wigan”. BBC Sport (BBC). Ngày 7 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2011. 
  86. “Portsmouth 0–0 Arsenal”. BBC Sport (BBC). Ngày 13 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2011. 
  87. “Barcelona 2–1 Arsenal”. BBC Sport (BBC). Ngày 17 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2011. 
  88. Adderley, Nigel (ngày 15 tháng 8 năm 2005). “Wenger feels new stadium is vital”. BBC Sport (BBC). Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2012. 
  89. Hytner, David (ngày 20 tháng 12 năm 2007). “The night Wenger decided to let his young stars shine”. The Guardian (London). Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2012. 
  90. McCarra, Kevin (ngày 21 tháng 4 năm 2007). “Wenger mourns Dein loss and refuses to commit to new deal”. The Guardian (London). Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2012. 
  91. Taylor, Daniel (ngày 4 tháng 2 năm 2008). “Adebayor capitalises on freedom of expression”. The Guardian (London). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2012. 
  92. “Wenger retracts Martin Taylor comments”. The Daily Telegraph (London). Ngày 23 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2011. 
  93. McKenzie, Andrew (ngày 12 tháng 5 năm 2008). “How the title was won”. BBC Sport (BBC). Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2012. 
  94. Stevenson, Jonathan (ngày 28 tháng 4 năm 2008). “Derby 2–6 Arsenal”. BBC Sport. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2009. 
  95. Lister, Graham (ngày 1 tháng 1 năm 2009). “The Goal.com 50: Emmanuel Adebayor (27)”. Goal.com. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2013. 
  96. Fifield, Dominic (ngày 25 tháng 11 năm 2008). “Fábregas made Arsenal captain as Wenger tries to heal rift”. The Guardian (London). Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2012. 
  97. Hytner, David (ngày 16 tháng 5 năm 2009). “Negative Arsenal fans make me feel like a murderer, says Arsène Wenger”. The Guardian (London). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2012. 
  98. Wilson, Jeremy (ngày 10 tháng 5 năm 2010). “Arsenal Premier League season review 2009-10”. The Daily Telegraph. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2012. 
  99. 1 2 “Arsène Wenger hails Barcelona's Lionel Messi after four-goal display”. The Guardian. Ngày 7 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2012. 
  100. “Arsène Wenger signs contract extension”. Arsenal.com. Ngày 14 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2010. 
  101. McNulty, Phil (ngày 27 tháng 2 năm 2011). “Arsenal 1–2 Birmingham”. BBC Sport (BBC). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2011. 
  102. Hải Đăng (28 tháng 2 năm 2011). Thua phút cuối, Arsenal nối dài "cơn khát" danh hiệu Báo Dân Trí. Truy cập 4 tháng 7 năm 2013.
  103. “Arsenal – 2010–11”. Statto Organisation. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2012. 
  104. McNulty, Phil (ngày 12 tháng 3 năm 2011). “Manchester United 2–0 Arsenal”. BBC Sport (BBC). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2012. 
  105. Sanghera, Mandeep (ngày 8 tháng 3 năm 2011). “Barcelona 3–1 Arsenal (agg 4–3)”. BBC Sport (BBC). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2012. 
  106. Anh Tuấn (29 tháng 8 năm 2011). Thua thảm 2-8, Arsenal quỵ gối trước M.U Báo điện tử VietNamNet. Truy cập 4 tháng 7 năm 2013.
  107. Longman, Jeré (ngày 14 tháng 9 năm 2011). “The Worst of Times After Years of Success”. The New York Times. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2012. 
  108. “Sir Alex Ferguson defends Arsène Wenger against Arsenal critics”. Press Association. Ngày 29 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2011. 
  109. Gibson, Owen (ngày 6 tháng 10 năm 2011). “Arsenal say they would cope without Champions League football”. The Guardian (London). Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2012. 
  110. Ronay, Barney (ngày 13 tháng 5 năm 2012). “Arsenal secure Champions League place with victory at West Brom”. The Guardian (London). Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2012. 
  111. Jackson, Jamie (ngày 20 tháng 7 năm 2012). “Robin van Persie plus Wayne Rooney – dream combo or just too similar?”. The Guardian (London). Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2012. 
  112. “Robin van Persie: Arsene Wenger says Arsenal had to sell striker”. BBC Sport (BBC). Ngày 16 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2012. 
  113. Cazorla CHÍNH THỨC thuộc về Arsenal Báo Thể thao Văn hóa. 7 tháng 8 năm 2012. Truy cập 4 tháng 7 năm 2013.
  114. Hà Uyên (17 tháng 11 năm 2012). “Arsenal trừng phạt 'kẻ ngỗ ngược' Tottenham”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập 4 tháng 7 năm 2013. 
  115. Kiều My (30 tháng 12 năm 2012). Walcott lập hattrick, Arsenal đại thắng Newcastle 7-3 Báo Dân Trí. Truy cập 4 tháng 7 năm 2013.
  116. Wenger lại bị kêu gọi từ chức Báo thể thao văn hóa. Truy cập 4 tháng 7 năm 2013.
  117. Phương My (14 tháng 3 năm 2013). “Bayern 0-2 Arsenal, lóe sáng để rồi phụt tắt”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập 4 THÁNG 7 NĂM 2013.  Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  118. Koscielny coi Champions League là mục tiêu quan trọng nhất Báo thể thao Việt Nam. Truy cập 4 tháng 7 năm 2013.
  119. Hà Uyên (20 tháng 5 năm 2013). Arsenal giành vé cuối cùng dự Champions League Báo điện tử VNExpress. Truy cập 4 tháng 7 năm 2013.
  120. Indonesia XI 0 Arsenal 7: Who says Wenger needs a striker? Gunners breeze through pre-season opener with rout in Jakarta Daily Mail.
  121. Việt Nam 1-7 Arsenal: Mưa bàn thắng tại Mỹ Đình Báo Thể thao văn hóa. Truy cập 13 tháng 9 năm 2013.
  122. Arsenal đánh bại Nagoya Grampus 3-1 Báo Người Lao động.
  123. Urawa Red - Arsenal 1-2: Dứt điểm kém, "pháo thủ" thắng vất vả
  124. “Wenger apologises to Arsenal fans”. BBC Sport. Ngày 17 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2016. 
  125. Hytner, David (ngày 3 tháng 9 năm 2013). “Mesut Ozil signs for Arsenal in a £42.5m transfer deal from Real Madrid”. The Guardian (London). Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2016. 
  126. Wilson, Jeremy (ngày 3 tháng 9 năm 2013). “Mesut Özil's £42m move to Arsenal sealed with one phone call from manager Arsene Wenger”. The Daily Telegraph (London). Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2016. 
  127. McNulty, Phil (ngày 8 tháng 2 năm 2014). “Liverpool 5–1 Arsenal”. BBC Sport. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016. 
  128. “Arsene Wenger: Arsenal boss faces criticism after 1,000th game”. BBC Sport. Ngày 23 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016. 
  129. “Arsene Wenger: Arsenal loss to Chelsea was 'my fault'”. BBC Sport. Ngày 23 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2016. 
  130. Cross (2015), tr. 201–2.
  131. “Wenger signs contract extension”. Arsenal F.C. Ngày 30 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016. 
  132. Cross (2015), tr. 224–34.
  133. Kelly, Rob (ngày 17 tháng 7 năm 2015). “Wenger – Bellerin's next challenge”. Arsenal F.C. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2016. 
  134. Walker-Roberts, James (ngày 31 tháng 5 năm 2015). “Arsenal 4–0 Aston Villa: Dominant Gunners seal record FA Cup victory”. Sky Sports. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2015. 
  135. Arsenal 1-0 Chelsea: Wenger giải lời nguyền Mourinho VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 15 tháng 8 năm 2015.
  136. http://danviet.vn/the-thao/arsenal-gianh-ngoi-a-quan-man-city-chua-chac-suat-du-champions-league-680418.html
  137. https://thethaovanhoa.vn/video/anh/arsenal-15-bayern-munich-thua-chung-cuoc-210-phao-thu-muoi-mat-roi-chau-au-n20170308050150040.htm
  138. <http://anninhthudo.vn/the-thao/het-kien-nhan-fan-arsenal-ram-ro-bieu-tinh-phan-doi-wenger/723406.antd
  139. http://bongdaplus.vn/fan-arsenal-tiep-tuc-bieu-tinh-doi-sa-thai-wenger-1809811703.html
  140. “Tottenham end 22-year 'St. Totteringham' curse with Arsenal victory”. Goal.com. 
  141. “Arsenal Beat Everton 3-1, Fail to Qualify for Champions League”
  142. “Arsenal 2-1 Chelsea”. BBC Sport. 27 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2017. 
  143. “Arsene Wenger: Arsenal boss signs new two-year contract”. BBC Sport. 31 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2017 – qua www.bbc.co.uk. 
  144. “Arsenal to step up Lemar bid after sealing £52m Lacazette deal”. Evening Standard (bằng tiếng en-GB). Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2017.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  145. “Arsenal’s free signing Sead Kolasinac shows there’s still value in the transfer market – Arsene Wenger”. Squawka Football News (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2017. 
  146. “Arsenal 1-1 Chelsea (Arsenal won 4-1 on pens)”. BBC Sport (bằng tiếng en-GB). 6 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2017.  Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  147. “Thông điệp bất ngờ trên món quà Sir Alex tặng Wenger”. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018. 
  148. “HLV Wenger nhận tình cảm đặc biệt từ Alex Ferguson và Jose Mourinho”. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018. 
  149. “Dialling the world of Soccer”. Daily Mail (London). Ngày 17 tháng 4 năm 1997. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2012.  (cần đăng ký mua)
  150. “Amy Lawrence Q&A on Arsène Wenger”. bbc.co.uk. 
  151. “Arsène Wenger”. Racing stub. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2009. 
  152. “Arsene Wenger's managerial career”. Soccerbase. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2009. 
  153. “Moore heads honours roll call”. BBC News (BBC). Ngày 14 tháng 6 năm 2003. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2010. 
  154. 1 2 “Manager profile, Arsene Wenger”. Premier League. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2011. 
  155. “Wenger picks up another double”. League Managers Association. Ngày 14 tháng 5 năm 2002. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2012. 
  156. “Wenger secures LMA award”. BBC Sport (BBC). Ngày 18 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2009. 
  157. “Wenger at the Double”. BBC Sport (BBC). Ngày 8 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2010. 
  158. “BBC Sports Personality: The winners”. BBC Sport (BBC). Ngày 12 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2010. 
  159. “Freedom of Islington for Arsenal pair”. Islington Council. Ngày 29 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2012. 
  160. “Arsene Wenger Tribute”. Football Writers' Association. Ngày 16 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2009. 
  161. “Wenger voted World Coach of the Decade”. Arsenal.com. Ngày 10 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2011. 

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Arsène Wenger http://www.arsenal.com/assets/_files/documents/oct... http://www.arsenal.com/ggm-06-wiltord-goal-clinche... http://www.arsenal.com/news/news-archive/20140530/... http://www.arsenal.com/news/news-archive/20150717/... http://www.arsenal.com/news/news-archive/ars-ne-we... http://www.arsenal.com/news/news-archive/arsene-we... http://www.arsenal.com/news/news-archive/ten-years... http://www.arsenal.com/staffarticle.asp?article=35... http://www.bbc.com/sport/football/39984089 http://www.bbc.com/sport/football/40766983